5 Thông Tin Nhập Khẩu Bạn Nên Biết Về Ván ép Phủ Phim

ván ép là gì?

Ván ép có thể được phân loại thành ván ép mềm (thông masson, cây thông, thông đỏ, v.v.) và ván ép gỗ cứng (gỗ trầm, bạch dương, tần bì, v.v.).

Xét về khả năng chống nước, ván ép có thể được chia thành bốn loại:

Loại I – Ván ép chịu thời tiết và chịu nước sôi (WBP), sử dụng chất kết dính nhựa phenolic.Thích hợp cho các khu vực ngoài trời như hàng không, tàu thủy, toa xe, bao bì, ván khuôn bê tông, kỹ thuật thủy lực và những nơi khác có khả năng chống nước và chịu khí hậu tốt.

Ván ép chống ẩm loại II (MR), có khả năng ngâm nước lạnh thời gian ngắn, thích hợp sử dụng trong nhà ở điều kiện bình thường.Được tạo ra bằng cách liên kết với nhựa urê formaldehyde có hàm lượng nhựa thấp hoặc chất kết dính khác có đặc tính tương đương.Được sử dụng cho đồ nội thất, bao bì và mục đích xây dựng chung.

Ván ép chịu nước loại III (WR), có thể ngâm trong nước lạnh, có thể ngâm trong nước nóng trong thời gian ngắn và có đặc tính kháng khuẩn nhưng không có khả năng chống sôi.Nó được làm bằng nhựa urê formaldehyde hoặc chất kết dính khác có đặc tính tương đương.Được sử dụng để trang trí nội thất và đóng gói xe ngựa, tàu thủy, đồ nội thất và các tòa nhà.

Ván ép không chống ẩm loại IV (INT), được sử dụng trong nhà trong điều kiện bình thường, có độ bền liên kết nhất định.Được làm bằng cách liên kết bằng keo đậu hoặc chất kết dính khác có đặc tính tương đương.Chủ yếu được sử dụng để đóng gói và các mục đích chung.Hộp trà cần được làm bằng ván ép keo đậu

5 Thông Tin Nhập Khẩu Bạn Nên Biết Về Ván Ép Phủ Phim (1)

Ván ép dùng làm ván ép phủ phim cốp pha bê tông thuộc loại ván ép loại I có khả năng chịu thời tiết và nước cao, chất kết dính là keo nhựa phenolic được chế biến chủ yếu từ cây dương, bạch dương, thông, bạch đàn, v.v.

1. Cấu trúc và thông số kỹ thuật của ván ép biển phủ phim

(1)Kết cấu

Ván ép gỗ dùng làm ván khuôn thường bao gồm các lớp lẻ như 5, 7, 9, 11 được liên kết và xử lý bằng phương pháp ép nóng.

Kiểu.Hướng kết cấu của các lớp liền kề vuông góc với nhau và thông thường hướng kết cấu của tấm bề ​​mặt ngoài cùng song song với hướng dài của bề mặt ván ép.Do đó, hướng dài của toàn bộ ván ép là mạnh và hướng ngắn là yếu.Cần phải chú ý khi sử dụng nó.

5 Thông Tin Nhập Khẩu Bạn Nên Biết Về Ván Ép Phủ Phim (2)

(2) Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật và kích thước của ván ép phủ phim làm ván khuôn

Độ dày (mm) Lớp Chiều rộng (mm) Chiều dài (mm)
12

Ít nhất 5

915 1830
15

 

Ít nhất 7

1220 1830
18 915 2135
1220 2440

2. Ván ép phủ phim bhiệu suất liên tục và khả năng chịu lực

(1) Hiệu suất liên kết

Chất kết dính cho ván ép được sử dụng trong ván ép biển phủ phim chủ yếu là nhựa phenolic.Loại keo này có độ bền liên kết và khả năng chống nước cao, khả năng chịu nhiệt và ăn mòn tuyệt vời, với khả năng chống nước sôi và độ bền vượt trội.

Giá trị chỉ số độ bền liên kết cho ván ép biển phủ phim

Các loại cây Độ bền liên kết(N/mm2)
bạch dương ≧1.0
Apitong(Keruring),Pinus massoniana Lamb, ≧0,8
Lauan, cây dương ≧0,7

Khi mua ván ép làm cốp pha bê tông, trước tiên bạn phải kiểm tra xem nó có thuộc loại ván ép loại I hay không,

Kiểm tra lô ván ép đã sử dụng keo dán nhựa phenolic hay các loại keo dán khác có đặc tính tương đương.Nếu được kiểm tra khi các điều kiện bị hạn chế và không thể tiến hành kiểm tra độ bền liên kết thì các mảnh nhỏ có thể được phân biệt nhanh chóng và đơn giản bằng nước sôi.

Sử dụng một miếng ván ép hình vuông nhỏ có cạnh 20 mm và đun sôi trong nước sôi trong 2 giờ.Sử dụng nhựa phenolic làm mẫu thử sẽ không bong ra sau khi nấu, trong khi mẫu thử sử dụng nhựa formaldehyde xung làm chất kết dính sẽ bong ra sau khi nấu。

(2) Khả năng chịu lực

Khả năng chịu tải của ván ép gỗ liên quan đến độ dày, độ bền uốn tĩnh và mô đun đàn hồi

Các loại cây Mô đun đàn hồi (N/mm2) MOR(N/mm2)
Lauan 3500 25
Cây thông Masson, cây thông 4000 30
bạch dương 4500 35

Giá trị tiêu chuẩn của cường độ uốn tĩnh và mô đun đàn hồi của ván ép (N/mm2)

Độ dày (mm)

MOR

Mô đun đàn hồi
Hướng ngang Hướng dọc Hướng ngang Hướng dọc
12 ≧25.0 ≧16.0 ≧8500 ≧4500
15 ≧23.0 ≧15.0 ≧7500 ≧5000
18 ≧20.0 ≧15.0 ≧6500 ≧5200
21 ≧19.0 ≧15.0 ≧6000 ≧5400

Ván ép ván khuôn cpncrete xây dựng có thể được chia thành ván ép ván khuôn thông thường và ván ép phủ phim.

Bề mặt ván ép ván khuôn trơn được xử lý bằng nhựa phenolic có khả năng chống thấm mạnh. Khi đổ các cấu kiện bê tông sử dụng ván ép ván khuôn trơn như cầu vòm, dầm và cột, chỉ cần đáp ứng độ cứng và số nguyên tiêu chuẩn, sau đó áp dụng trang trí màu xám cho bề mặt.Chủ yếu được sử dụng trong các tòa nhà dân dụng và công nghiệp nói chung.

Ván ép biển phủ phim được hình thành bằng cách phủ một lớp giấy cán mỏng lên một tấm ván nhân tạo tốt. Bề mặt của ván ép phủ phim mịn, sáng, không thấm nước và chống cháy, có độ bền tuyệt vời (chống chịu thời tiết, chống ăn mòn, kháng hóa chất) và khả năng chống bẩn mạnh mẽ.

Tại sao lại làván ép phủ phimquá đắt so với bình thườngván ép đóng vánván khuôn?

5 Thông Tin Nhập Khẩu Bạn Nên Biết Về Ván Ép Phủ Phim (3)

1. Giấy đồng nhập khẩu ép trên ván ép có đặc tính là độ mịn cao, độ phẳng tốt và dễ tháo khuôn.Sau khi phá dỡ, bề mặt bê tông được nhẵn mịn, tránh sơn thứ cấp, giảm chi phí, rút ​​ngắn thời gian thi công.Nó được đặc trưng bởi trọng lượng nhẹ, vết cắt chắc chắn, hiệu suất thi công tốt và tốc độ thi công nhanh.

2. Ván ép phủ phim là vật liệu composite chịu nhiệt độ cao và áp suất cao, có mật độ dày đặc, độ bền cao và độ dẻo dai tốt.Độ bền uốn tĩnh lớn hơn gấp đôi so với gỗ.

3.) Khả năng chống nước mạnh.Trong quá trình sản xuất, một lớp nhựa phenolic được sử dụng cho một lớp khuôn ép nóng không đun sôi keo trong 5 giờ, gây khó khăn cho việc biến dạng tấm trong quá trình bảo dưỡng bê tông.

4.) Độ dẫn nhiệt nhỏ hơn nhiều so với khuôn thép, có lợi cho nhiệt độ cao khi thi công vào mùa hè và mùa đông.

5. Tốc độ quay vòng cao hơn so với ván ép ván ép thông thường và tốc độ quay vòng tổng thể có thể đạt 12-18 lần.

6.) Chống ăn mòn: không gây ô nhiễm bề mặt bê tông.

7.) Nhẹ: Dễ dàng sử dụng hơn cho xây dựng nhà cao tầng và cầu.

8.) Hiệu suất thi công tốt: Hiệu suất đóng đinh, cưa, khoan tốt hơn so với ván ép tre và thép tấm nhỏ.Nó có thể được xử lý thành nhiều hình dạng mẫu khác nhau tùy theo nhu cầu xây dựng.

9.) Khổ lớn: Định dạng tối đa là 2440 * 1220 và 915 * 1830mm, giúp giảm số lượng mối nối và nâng cao hiệu quả hỗ trợ cốp pha.Không cong vênh, không biến dạng, không nứt nẻ.

10.) Khả năng chịu tải cao, đặc biệt chống mài mòn tốt sau khi xử lý bề mặt, có thể tái sử dụng nhiều lần;

11.) Vật liệu nhẹ, ván ép phủ màng dày 18mm, trọng lượng đơn vị 50kg dễ vận chuyển, xếp chồng và sử dụng.

Làm thế nào để đánh giá chất lượng của ván ép phủ phim?

5 Thông Tin Nhập Khẩu Bạn Nên Biết Về Ván ép Phủ Phim (4)

Đầu tiên, hãy nhìn vào kết cấu và màu sắc của mẫu.Kết cấu của ván ép phủ phim thường đều, đẹp và hào phóng.

Ngược lại, ván ép phủ phim chất lượng kém có kết cấu không đều nhau.Khi bạn gặp phải ván ép phủ phim có màu bề mặt tối và lớp sơn dày, rất có thể nhà sản xuất đã cố tình che đậy những khuyết điểm trên bề mặt của ván ép.

Thứ hai, sử dụng phương pháp bước để kiểm tra xem độ bền có đủ không.Chúng ta có thể chọn ngẫu nhiên một loại ván ép biển phủ phim.Mọi người có thể đứng trên nó và bước lên nó.Nếu có âm thanh nứt quá rõ ràng, điều đó cho thấy chất lượng kém.Tiếp theo, cắt nó thành hình dải gỗ và kiểm tra các lỗi cũng như lõi rỗng của nó.Nếu có lỗi hoặc vùng lõi trống lớn, ván ép phủ phim sẽ bị phồng, nứt và các hiện tượng khác.

Cuối cùng, chúng ta cũng có thể đun sôi ván khuôn xây dựng dạng dải gỗ trong nước để kiểm tra xem lực liên kết của nó có đủ tiêu chuẩn hay không.Đặt mẫu vào nước sôi trong hai giờ để kiểm tra lực liên kết của ván ép phủ phim.Điều này nhằm mô phỏng xem mẫu tòa nhà có bị nứt sau 2-3 lần sử dụng hay không.Nếu có dấu hiệu nứt chứng tỏ chất lượng không vượt trội và hiệu quả chống thấm nước kém.Ván ép phủ phim xây dựng có thể nói là nền tảng cho các dự án xây dựng của chúng tôi và chất lượng của ván ép phủ phim có liên quan mật thiết đến hiệu quả của các dự án xây dựng của chúng tôi.


Thời gian đăng: Sep-07-2023